Cách thành lập danh từ từ những động từ tương ứng là một cách nhanh và dễ nhớ để bạn tăng vốn từ vựng tiếng Anh mà không phải học thuộc lòng tất cả mọi từ.

1. Những động từ tận cùng bằng –uce: Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay -uce bằng – uction.

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)

– to produce – production (sự sản xuất)

– to reduce – reduction (sự giảm bớt)

– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

2. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude: Khi đổi sang danh từ chỉ cần thay – end, ide, ode, ude bằng – sion nhưng trước hết hãy bỏ – d hay – de.

– to conclude – conclusion (kết luận)

– to decide – decision (sự giải quyết)

– to erode – erosion (sự xói mòn)

– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

– to explode – explosion (tiếng nổ)

– to include – inclusion (sự bao gồm)

– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)

– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

3. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede: Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay –mit, eed, ede bằng – ssion nhưng trước hết hãy bỏ – t, ed, de

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)

– to permit – permission (sự cho phép)

– to proceed – procession (đám rước)

– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)

– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)

– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn))

4. Những động từ tận cùng bằng –ish: Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay -ish bằng – ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

– to establish – establishment (sự thiết lập)

– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)

– to punish – punishment (hình phạt)

5. Những động từ tận cùng bằng –fer: Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay -fer bằng – ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)

– to interfere – interference (sự can dự vào)

– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)

– to refer – reference (sự tham khảo)

6. Những động từ tận cùng bằng –er: Khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay -er bằng – y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

– to discover – discovery (sự khám phá)

– to flatter – flattery (sự nịnh hót)

– to master – mastery (sự bá chủ)

– to recover – recovery (sự bình phục)

7. Những động từ sau đây khi đổi sang danh từ ta thêm –al:

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)

– to approve – approval (sự ưng thuận)

– to arrive – arrival (sự chuyển đến)

– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)

– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)

– to propose – proposal (lời đề nghị)

– to refuse – refusal (sự khước từ)

– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)

– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)

– to survive – survival (sự sống còn)

– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

8. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc:

– to breathe – breath (hơi thở)

– to choose – choice (sự chọn lựa)

– to die – death (cái chết)

– to fly – flight (chuyến bay)

– to grow – growth (sự tăng trưởng)

– to sing – song (bài hát)

– to weigh – weigh (trọng lượng)

Bạn có thể xem thêm phần một của loạt bài này tại đây.

Kết luận

Trong bài này mình đã giới thiệu với các bạn về cách thành lập một danh từ (noun) từ một động từ (verb) tương ứng bằng cách thêm các hậu tố vào cuối động từ. Đây là cách để bạn mở rộng vốn từ vựng và sử dụng đúng từ vựng mà không phải mất công sức để học thuộc tất cả.

Bài viết này mình tổng hợp từ internet và một số tài liệu (sách) ngữ pháp.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của mình.